Công suất thang máy gia đình các loại và tải trọng
Công suất thang máy luôn là tiêu chí được khách hàng quan tâm hàng đầu khi tìm hiểu về một sản phẩm thang máy. Bởi nó có liên quan trực tiếp tới yếu tố điện năng tiêu thụ hàng tháng. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính và lựa chọn công suất của thang máy phù hợp với gia đình mình.
Định nghĩa về công suất thang máy
Công suất chính là thông số thể hiện thiết bị tiêu thụ bao nhiêu điện năng trong một đơn vị thời gian cụ thể. Đơn vị tính công suất thang máy thường dùng đó là kW/h. Dựa vào thông số kỹ thuật này mà người sử dụng có thể tính toán được hàng tháng thang máy tiêu thụ lượng điện năng là bao nhiêu và tùy theo đơn giá điện ở mỗi khu vực mà có thể ước chừng được tiền điện gia đình mỗi tháng. Ngoài ra, dựa vào thông số của công suất thang máy thì gia chủ có thể nắm được các thông tin như số lượng tầng cần phục vụ càng nhiều thì công suất của thang máy phải lớn.
Công thức tính công suất thang máy gia đình
Công thức chung để xác định công suất thang máy được tính bằng năng lượng sử dụng chia cho đơn vị thời gian:
P = Năng lượng tiêu thụ / thời gian sử dụng
Đối với những thiết bị thang máy gia đình thì công suất được tính dựa theo mức tải trọng, thang máy có phòng máy và không phòng máy cũng sẽ khác nhau về công suất:
Bảng tra công suất thang máy có phòng máy
Thang máy có phòng máy bắt buộc cần có 1 phòng kỹ thuật riêng biệt nằm được xây dựng ở tầng trên cùng. Tại đây chứa các hệ thống vận hành quan trọng của thang máy như: tủ điện thang máy, hệ thống an toàn thang máy,…Thông số công suất thang máy gia đình có phòng máy phổ biến trên thị trường hiện nay dựa vào tải trọng thang máy như sau:
Tải trọng của thang máy gia đình có phòng máy | Công suất trung bình của thang máy có phòng máy |
300 kg – 350 kg | 3 kW – 3.5 kW |
400 kg – 500 kg | 5 kW |
525 kg – 630 kg | 5.5 kW – 5.7 kW |
630 kg – 800 kg | 7.5 kW |
800 kg – 1000 kg | 11 kW |
Để có thể tiết kiệm được điện năng thì người sử dụng nên tìm kiếm thang máy có tải trọng phù hợp với số lượng người tiêu chuẩn trong gia đình của mình. Ví dụ gia đình bạn có 2-3 thành viên, dựa theo số đo cân nặng trung bình của người Việt thì thang máy có tải trọng 300kg là phù hợp, tương đương với công suất thang máy trung bình 3kW
Bảng tra công suất thang máy không có phòng máy
Đối với thang máy không phòng máy thì không yêu cầu phải xây dựng phòng kỹ thuật riêng biệt, thay vì đó thì những hệ thống này đã được tích hợp luôn trong giếng thang. Dưới đây sẽ là thông số công suất thang máy không có phòng máy chi tiết:
Tải trọng của thang máy gia đình có phòng máy | Công suất trung bình của thang máy không có phòng máy |
300 kg – 350 kg | 2.2 kW – 2.8 kW |
400 kg – 500 kg | 3.2 kW – 3.5 kW |
525 kg – 630 kg | 4.5 kW – 5 kW |
630 kg – 800 kg | 4.5 kW – 5kW |
800 kg – 1000 kg | 5.5 kW – 6.7 kW |
Dựa vào những bảng số liệu tên thì có thể thấy rằng chung một tải trọng, nhưng công suất của thang máy có phòng máy cao hơn của thang máy không có phòng máy. Vì vậy, giải pháp tiết kiệm điện năng lý tưởng mà các bạn nên tham khảo đo là các sản phẩm thang máy không phòng máy.
Xem thêm:
- Các loại chi phí sử dụng thang máy gia đình cơ bản
Công suất thang máy gia đình bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
Công suất thang máy sẽ ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, nắm được các yếu tố này sẽ giúp bạn có những phương án tiết kiệm điện năng tiêu thụ của thiết bị, từ đó tiết kiệm được ngân sách chi tiêu mỗi hàng của cả gia đình. Dưới đây sẽ là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất lên công suất của thang máy gia đình:
- Kết cấu của thiết bị: tùy thuộc vào kết cấu khác nhau của từng sản phẩm mà công suất cũng khác nhau. Ví dụ thang máy có phòng máy yêu cầu công suất cao hơn so với thang máy không có phòng máy, từ đó mà tiêu thụ điện năng cũng sẽ nhiều hơn.
- Tải trọng và công năng của thang máy: Thang máy có tải trọng càng lớn, số tầng dừng càng cao thì yếu cầu công suất thang máy càng lớn.
- Nguồn gốc của sản phẩm thang máy, trên thị trường hiện nay có 2 chủng loại thang máy phổ biến đó là sản phẩm thang máy liên doanh và nhập khẩu. Giá thành của thang máy nhập khẩu cao nhưng tiết kiệm điện năng tiêu thụ tốt hơn nhiều so với thang máy liên doanh.
- Kích thước thang máy càng lớn thì công suất càng cao để có thể duy trì vận hành ổn định và an toàn hơn.
- Công nghệ sản xuất thang máy, thang máy sử dụng công nghệ trục vít, công nghệ thủy lực và công nghệ cáp kéo là 3 dòng thang máy phổ biến hiện nay đang có. Thang máy sử dụng công nghệ trục vít đạt tiêu chuẩn châu Âu so với 2 dòng thang máy còn lại yêu cầu công suất thang máy thấp nhất, tiết kiệm tối đa điện năng sử dụng.
Công suất thang máy giữa các thương hiệu nổi tiếng khác nhau như thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi đã đưa ra một bảng so sánh công suất thang máy chi tiết của 6 thương hiệu sản xuất nổi tiếng dưới đây:
Thương hiệu và tải trọng của thang máy | Cibes | Mitsubishi | Hitachi | Otis | Fuji | Nippon |
300 kg | 1.5 kW | 2.2 kW | 2.5 kW | 2.5 kW | 2.7 kW | 2.8 kW |
400 – 500 kg | 1.5 kW | 3.2 kW | 3.5 kW | 3.7 kW | 3.5 kW | 3.5 kW |
Sản phẩm thang máy của thương hiệu Cibes có đặc điểm đó là dù ở mức tải trọng khác nhau từ 300 – 500 kg thì công suất thang máy vẫn giữ một mức giống nhau 1.5kW/h. Đây là mức điện năng tiêu thụ thấp nhất trong 6 thương hiệu đem ra so sánh ở trên, bạn có thể tham khảo
Hướng dẫn lựa chọn công suất thang máy phù hợp
Khi lựa chọn công suất thang máy, bạn cần lưu tâm tới những yếu tố sau đây để có được một thiết bị phù hợp và hiệu quả hoạt động cao:
Dựa theo cấu tạo của thang máy
Như đã nói ở trên, cùng một thông số tải trọng, thiết bị thang máy có phòng máy yêu cầu công suất thang máy cao hơn so với sản phẩm không phòng máy. Vì thế mà gia chủ nên lựa chọn những sản phẩm thang máy không phòng máy để tiết kiệm tối đa lượng điện năng tiêu thụ. Đồng thời, dòng sản phẩm này còn là giải pháp tuyệt vời đối với công trình hạn chế về chiều cao.
Gia đình 2-3 người nên chọn công suất thang máy như thế nào?
Đối với gia đình có 2-3 thành viên thì nên sử dụng thang máy có tải trọng từ 300 – 400kg. Mức tải trọng này tương đương với công suất 1.5kW – 2.8 kW.
Xem thêm:
- Thang máy gia đình 350kg – Tiêu chuẩn hố thang là bao nhiêu?
Công suất thang máy dành cho gia đình 4-6 người
Đối với gia đình từ 4-6 người thì thang máy với tải trọng từ 400-500 kg là phù hợp. Tương đương với mức tải trọng này là công suất thang máy 1.5 kW – 3.5kW tùy theo từng thương hiệu sản xuất.
Xem thêm:
- Kích thước thang máy gia đình 450kg + Báo giá mới nhất 2023
Công suất thang máy dành cho 7-9 người
Đối với gia đình từ 7-9 người thì nên sử dụng thang máy có tải trọng từ 500kg – 700kg. Tương ứng với công suất từ 3.7 kW – 5kW.
Dựa theo chủng loại và chất lượng thang máy
Ngoài những cách chọn công suất thang máy trên thì sử dụng thang máy áp dụng công nghệ hiện đại, tối tân cũng sẽ giúp bạn tiết kiệm được điện năng tiêu thụ. Bạn nên lựa chọn sản phẩm được cung cấp bởi những nhà sản xuất có tiếng trên thị trường. Đây được xem là một pha đầu tư thông minh, mang lại nhiều lợi ích, giảm hư hỏng, tuổi thọ kéo dài.
Như vậy, công suất thang máy sẽ khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như tải trọng hay kích thước. Hy vọng với cách tính công suất của thang máy mà chúng tôi chia sẻ trên bài sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm thang máy phù hợp nhất cho gia đình mình. Mọi thắc mắc cần được Thang máy GHT giải đáp, quý khách hãy liên hệ tới địa chỉ:
CÔNG TY CP SẢN XUẤT THANG MÁY GHT VIỆT NAM
Hotline: 0984.696.683
Địa chỉ: Block 1- CN8, Cụm Công Nghiệp Ngọc Hồi – Xã Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội
Địa chỉ nhà máy: Block1- CN8, Cụm Công Nghiệp Ngọc Hồi – Xã Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội